TỈNH THÀNH VIỆT NAM TRONG TIẾNG TRUNG – KÈM PINYIN VÀ Ý NGHĨA

Em chào mọi người, em là Thanh Huyền, trong bài viết này em sẽ chia sẻ những tỉnh thành tại Việt Nam kèm pinyin và ý nghĩa. Đây là thông tin em tổng hợp được nên nếu có sai sót, mọi người góp ý để em sửa lại cho đúng hơn nhé. Xem thêm các bài viết tiếng Trung khác tại đây. Bắt đầu học thôi nào. Em 47 nha. Anh em Đak Lak điểm danh ạaaaaaa!

省shěng: Tỉnh

市 shì: Thành phố

Ví dụ: Thành Phố Hồ Chí Minh: 胡志明 Húzhìmíng shì

Đồng Bằng Sông Hồng (红河平原 – Hóng Hé Píngyuán)

Pinyin: Hóng Hé Píngyuán

Ý nghĩa: “Đồng bằng” có nghĩa là vùng đất thấp, rộng, “Sông Hồng” là một con sông lớn ở miền Bắc Việt Nam. Tên này ám chỉ khu vực đồng bằng rộng lớn nằm ven sông Hồng.

1. Hà Nội (河内 – Hénèi)

Pinyin: Hénèi

Ý nghĩa: “Hà” có nghĩa là sông, “Nội” có nghĩa là phía trong. Tên này ám chỉ vùng đất nằm ở phía trong sông Hồng.

2. Vĩnh Phúc (永福 – Yǒng Fú)

Pinyin: Yǒng Fú

Ý nghĩa: “Vĩnh” có nghĩa là vĩnh cửu, “Phúc” có nghĩa là hạnh phúc, may mắn, thể hiện sự phát triển lâu dài và thịnh vượng.

3. Bắc Ninh (北宁 – Běi Níng)

Pinyin: Běi Níng

Ý nghĩa: “Bắc” có nghĩa là phương Bắc, “Ninh” có nghĩa là bình yên, hòa thuận.

4. Quảng Ninh (广宁 – Guǎng Níng)

Pinyin: Guǎng Níng

Ý nghĩa: “Quảng” có nghĩa là rộng lớn, “Ninh” có nghĩa là bình yên, thể hiện một vùng đất rộng lớn và bình yên.

5. Hải Dương (海阳 – Hǎi Yáng)

Pinyin: Hǎi Yáng

Ý nghĩa: “Hải” có nghĩa là biển, “Dương” có thể có nghĩa là phía nam hoặc mặt trời, biểu thị một vùng đất nằm ven biển.

6. Hải Phòng (海防 – Hǎi Fáng)

Pinyin: Hǎi Fáng

Ý nghĩa: “Hải” có nghĩa là biển, “Phòng” có nghĩa là phòng thủ, bảo vệ, chỉ một cảng biển có vai trò quan trọng trong bảo vệ và phát triển kinh tế.

7. Hưng Yên (兴安 – Xīng Ān)

Pinyin: Xīng Ān

Ý nghĩa: “Hưng” có nghĩa là thịnh vượng, “Yên” có nghĩa là bình yên, tên này thể hiện sự thịnh vượng và bình yên.

8. Thái Bình (泰平 – Tài Píng)

Pinyin: Tài Píng

Ý nghĩa: “Thái” có nghĩa là thịnh vượng, “Bình” có nghĩa là hòa bình, yên ổn.

9. Hà Nam (河南 – Hénán)

Pinyin: Hénán

Ý nghĩa: “Hà” có nghĩa là sông, “Nam” có nghĩa là phương Nam, chỉ vùng đất nằm phía Nam sông.

10. Nam Định (南定 – Nán Dìng)

Pinyin: Nán Dìng

Ý nghĩa: “Nam” có nghĩa là phương Nam, “Định” có nghĩa là ổn định, bền vững.

11. Ninh Bình (宁平 – Níng Píng)

Pinyin: Níng Píng

Ý nghĩa: “Ninh” có nghĩa là yên bình, “Bình” có nghĩa là đồng bằng, vùng đất yên bình.

Trung du và miền núi phía Bắc (北中部山区 – Běi zhōngbù shānqū)

Pinyin: Běi zhōngbù shānqū

Ý nghĩa: “Trung du” là vùng đất giữa, “Miền núi phía Bắc” chỉ khu vực núi phía Bắc Việt Nam.

1. Hà Giang (河江 – Hé Jiāng)

Pinyin: Hé Jiāng

Ý nghĩa: “Hà” có nghĩa là sông, “Giang” có nghĩa là sông lớn, tên này ám chỉ khu vực có sông.

2. Cao Bằng (高平 – Gāo Píng)

Pinyin: Gāo Píng

Ý nghĩa: “Cao” có nghĩa là cao, “Bằng” có nghĩa là bình nguyên, chỉ vùng đất cao và bằng phẳng.

3. Bắc Kạn (北干 – Běi Gān)

Pinyin: Běi Gān

Ý nghĩa: “Bắc” có nghĩa là phương Bắc, “Kạn” có thể là tên gọi đặc trưng cho vùng đất này.

4. Tuyên Quang (宣光 – Xuān Guāng)

Pinyin: Xuān Guāng

Ý nghĩa: “Tuyên” có nghĩa là tuyên truyền, “Quang” có nghĩa là ánh sáng, sự sáng sủa.

5. Lào Cai (老街 – Lǎo Jiē)

Pinyin: Lǎo Jiē

Ý nghĩa: “Lào” có nghĩa là già, “Cai” có nghĩa là phố, ám chỉ khu vực đã có lịch sử lâu dài.

6. Yên Bái (安白 – Ān Bái)

Pinyin: Ān Bái

Ý nghĩa: “Yên” có nghĩa là bình yên, “Bái” có nghĩa là trắng, thuần khiết.

7. Thái Nguyên (太原 – Tài Yuán)

Pinyin: Tài Yuán

Ý nghĩa: “Thái” có nghĩa là vĩ đại, “Nguyên” có nghĩa là nguồn gốc, nơi bắt đầu.

8. Lạng Sơn (凉山 – Liáng Shān)

Pinyin: Liáng Shān

Ý nghĩa: “Lạng” có nghĩa là lạnh, “Sơn” có nghĩa là núi, chỉ khu vực núi rừng lạnh lẽo.

9. Bắc Giang (北江 – Běi Jiāng)

Pinyin: Běi Jiāng

Ý nghĩa: “Bắc” có nghĩa là phương Bắc, “Giang” có nghĩa là sông, chỉ khu vực nằm bên sông ở phương Bắc.

10. Phú Thọ (富寿 – Fù Shòu)

Pinyin: Fù Shòu

Ý nghĩa: “Phú” có nghĩa là giàu có, “Thọ” có nghĩa là trường thọ, hạnh phúc lâu dài.

11. Điện Biên (电边 – Diàn Biān)

Pinyin: Diàn Biān

Ý nghĩa: “Điện” có thể liên quan đến điện, năng lượng, “Biên” có nghĩa là biên giới, vùng đất biên giới.

12. Lai Châu (来州 – Lái Zhōu)

Pinyin: Lái Zhōu

Ý nghĩa: “Lai” có nghĩa là đến, “Châu” có nghĩa là vùng đất, tỉnh vùng núi.

13. Sơn La (山拉 – Shān Lā)

Pinyin: Shān Lā

Ý nghĩa: “Sơn” có nghĩa là núi, “La” có thể chỉ khu vực núi rừng hùng vĩ.

14. Hoà Bình (和平 – Hé Píng)

Pinyin: Hé Píng

Ý nghĩa: “Hoà” có nghĩa là hòa hợp, “Bình” có nghĩa là bình yên, hòa bình.

Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung (北中部和中南海岸 – Běi zhōngbù hé zhōngnán hǎi’àn)

Pinyin: Běi zhōngbù hé zhōngnán hǎi’àn

Ý nghĩa: “Bắc Trung Bộ” chỉ khu vực miền Trung Bắc Việt Nam, “Duyên hải miền Trung” ám chỉ vùng duyên hải, ven biển miền Trung.

1. Thanh Hóa (清化 – Qīng Huà)

Pinyin: Qīng Huà

Ý nghĩa: “Thanh” có nghĩa là trong sạch, “Hóa” có nghĩa là sự thay đổi, chuyển hóa.

2. Nghệ An (艺术安 – Yì Shù Ān)

Pinyin: Yì Shù Ān

Ý nghĩa: “Nghệ” có nghĩa là nghệ thuật, “An” có nghĩa là bình yên, hòa bình.

3. Hà Tĩnh (河静 – Hé Jìng)

Pinyin: Hé Jìng

Ý nghĩa: “Hà” có nghĩa là sông, “Tĩnh” có nghĩa là tĩnh lặng, yên bình.

4. Quảng Bình (广平 – Guǎng Píng)

Pinyin: Guǎng Píng

Ý nghĩa: “Quảng” có nghĩa là rộng lớn, “Bình” có nghĩa là yên bình, thể hiện một vùng đất rộng và bình yên.

5. Quảng Trị (广治 – Guǎng Zhì)

Pinyin: Guǎng Zhì

Ý nghĩa: “Quảng” có nghĩa là rộng lớn, “Trị” có nghĩa là quản lý, thể hiện khu vực có sự quản lý rộng lớn.

6. Thừa Thiên Huế (承天辉 – Chéng Tiān Huī)

Pinyin: Chéng Tiān Huī

Ý nghĩa: “Thừa” có nghĩa là thừa kế, “Thiên” có nghĩa là trời, “Huế” là tên của cố đô, thể hiện sự tiếp nối lịch sử và văn hóa.

7. Đà Nẵng (岘港 – Xiàn Gǎng)

Pinyin: Xiàn Gǎng

Ý nghĩa: “Đà” có thể là tên địa danh, “Nẵng” là tên cảng biển lớn, nổi tiếng.

8. Quảng Nam (广南 – Guǎng Nán)

Pinyin: Guǎng Nán

Ý nghĩa: “Quảng” có nghĩa là rộng lớn, “Nam” có nghĩa là phương Nam, thể hiện khu vực rộng lớn ở phía Nam.

9. Quảng Ngãi (广义 – Guǎng Yì)

Pinyin: Guǎng Yì

Ý nghĩa: “Quảng” có nghĩa là rộng lớn, “Ngãi” có thể chỉ vùng đất giàu tài nguyên, sinh sống.

10. Bình Định (平定 – Píng Dìng)

Pinyin: Píng Dìng

Ý nghĩa: “Bình” có nghĩa là yên bình, “Định” có nghĩa là ổn định, thể hiện sự hòa bình, ổn định.

11. Phú Yên (富安 – Fù Ān)

Pinyin: Fù Ān

Ý nghĩa: “Phú” có nghĩa là giàu có, “Yên” có nghĩa là yên bình, thịnh vượng.

12. Khánh Hòa (庆和 – Qìng Hé)

Pinyin: Qìng Hé

Ý nghĩa: “Khánh” có nghĩa là vui mừng, “Hòa” có nghĩa là hòa bình, sự đoàn kết.

13. Ninh Thuận (宁顺 – Níng Shùn)

Pinyin: Níng Shùn

Ý nghĩa: “Ninh” có nghĩa là bình yên, “Thuận” có nghĩa là thuận lợi, suôn sẻ.

14. Bình Thuận (平顺 – Píng Shùn)

Pinyin: Píng Shùn

Ý nghĩa: “Bình” có nghĩa là bình yên, “Thuận” có nghĩa là thuận lợi, suôn sẻ.

Tây Nguyên (西原 – Xī Yuán)

1. Kon Tum (控制 – Kòngzhì)

Pinyin: Kòngzhì

Ý nghĩa: “Kon” có thể là tên gọi địa phương, “Tum” có thể là liên quan đến vùng đất cao.

2. Gia Lai (嘉莱 – Jiā Lái)

Pinyin: Jiā Lái

Ý nghĩa: “Gia” có nghĩa là tốt, quý, “Lai” có thể là phát triển, sinh sống.

3. Đắk Lắk (达克 – Dákè)

Pinyin: Dákè

Ý nghĩa: “Đắk” có nghĩa là nước (từ trong tiếng dân tộc), “Lắk” là tên hồ nổi tiếng trong vùng.

4. Đắk Nông (达农 – Dánóng)

Pinyin: Dánóng

Ý nghĩa: “Đắk” có nghĩa là nước, “Nông” có thể là đất đai, canh tác nông nghiệp.

5. Lâm Đồng (林东 – Lín Dōng)

Pinyin: Lín Dōng

Ý nghĩa: “Lâm” có nghĩa là rừng, “Đồng” có nghĩa là đồng bằng, thể hiện vùng đất rừng và đồi núi.

Đông Nam Bộ (东南部 – Dōng Nán Bù)

1. Bình Phước (平福 – Píng Fú)

Pinyin: Píng Fú

Ý nghĩa: “Bình” có nghĩa là bình yên, “Phước” có nghĩa là may mắn, hạnh phúc.

2. Tây Ninh (西宁 – Xī Níng)

Pinyin: Xī Níng

Ý nghĩa: “Tây” có nghĩa là phương Tây, “Ninh” có nghĩa là yên bình, yên tĩnh.

3. Bình Dương (平阳 – Píng Yáng)

Pinyin: Píng Yáng

Ý nghĩa: “Bình” có nghĩa là bình yên, “Dương” có thể liên quan đến phương Nam hoặc ánh sáng.

4. Đồng Nai (同奈 – Tóng Nài)

Pinyin: Tóng Nài

Ý nghĩa: “Đồng” có nghĩa là cùng, đồng đều, “Nai” là tên gọi địa phương, có thể liên quan đến sông.

5. Bà Rịa – Vũng Tàu (婆日 – Wǔng Tào)

Pinyin: Pó Rì – Wǔng Tào

Ý nghĩa: “Bà” có thể ám chỉ vị trí đặc biệt, “Rịa” có thể là một tên riêng, “Vũng Tàu” có nghĩa là vũng biển, cảng biển.

6. TP. Hồ Chí Minh (胡志明市 – Hú Zhìmíng Shì)

Pinyin: Hú Zhìmíng Shì

Ý nghĩa: “Hồ Chí Minh” là tên người, danh nhân lịch sử, “Thành phố” là nơi đông dân cư và phát triển mạnh mẽ.

Đồng bằng sông Cửu Long (九龙江平原 – Jiǔ Liújiāng Píngyuán)

1. Long An (龙安 – Lóng Ān)

Pinyin: Lóng Ān

Ý nghĩa: “Long” có nghĩa là rồng, biểu tượng sức mạnh, “An” có nghĩa là bình yên, yên ổn.

2. Tiền Giang (前江 – Qián Jiāng)

Pinyin: Qián Jiāng

Ý nghĩa: “Tiền” có nghĩa là trước, “Giang” có nghĩa là sông, chỉ con sông phía trước.

3. Bến Tre (槟椥 – Bīnzhī)

Pinyin: Bīn zhī

Ý nghĩa: “Bến” có nghĩa là bến tàu, bến sông, “Tre” là tên loại cây tre, đặc trưng cho vùng sông nước.

4. Trà Vinh (茶荣 – Chá Róng)

Pinyin: Chá Róng

Ý nghĩa: “Trà” có nghĩa là trà, cây trà, “Vinh” có nghĩa là vinh quang, phồn thịnh.

5. Vĩnh Long (永龙 – Yǒng Lóng)

Pinyin: Yǒng Lóng

Ý nghĩa: “Vĩnh” có nghĩa là vĩnh cửu, “Long” có nghĩa là rồng, chỉ sự bền vững và thịnh vượng.

6. Đồng Tháp (同塔 – Tóng Tǎ)

Pinyin: Tóng Tǎ

Ý nghĩa: “Đồng” có nghĩa là đồng bằng, “Tháp” có thể chỉ những khu vực có đền thờ, di tích.

7. An Giang (安江 – Ān Jiāng)

Pinyin: Ān Jiāng

Ý nghĩa: “An” có nghĩa là bình yên, “Giang” có nghĩa là sông, thể hiện sự bình yên bên bờ sông.

8. An Giang (安江 – Ān Jiāng)

Pinyin: Ān Jiāng

Ý nghĩa: “An” có nghĩa là yên bình, “Giang” là sông, ám chỉ vùng đất yên bình bên sông.

9. Kiên Giang (坚江 – Jiān Jiāng)

Pinyin: Jiān Jiāng

Ý nghĩa: “Kiên” có nghĩa là kiên cường, vững vàng, “Giang” có nghĩa là sông.

10. Cần Thơ (芹苴 – Qín Ju)

Pinyin: Qín Ju

Ý nghĩa: “Cần” có nghĩa là cần cù, chăm chỉ, “Thơ” là tên của thành phố, biểu tượng cho văn hóa và phát triển.

11. Hậu Giang (后江 – Hòu Jiāng)

Pinyin: Hòu Jiāng

Ý nghĩa: “Hậu” có nghĩa là phía sau, “Giang” có nghĩa là sông, chỉ con sông phía sau.

12. Sóc Trăng (索昌 – Suǒ Chāng)

Pinyin: Suǒ Chāng

Ý nghĩa: “Sóc” có thể là tên gọi địa phương, “Trăng” có thể ám chỉ sự sáng đẹp, đẹp như trăng.

13. Bạc Liêu (白辽 – Bái Liáo)

Pinyin: Bái Liáo

Ý nghĩa: “Bạc” có nghĩa là bạc, giá trị, “Liêu” có thể là đất đai màu mỡ, thuận lợi.

14. Cà Mau (咖茂 – Kā Mào)

Pinyin: Kā Mào

Ý nghĩa: “Cà” có thể là tên gọi địa phương, “Mau” có thể là khu vực rộng lớn, nơi phát triển cây trồng.

Trên đây là những tỉnh thành phố Việt Nam trong Tiếng Trung, cảm ơn mọi người đã dành thời gian xem bài viết này nhé. Xem thêm các bài viết Tiếng Trung khác tại đây!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *