SỐ ĐẾM – THỜI GIAN – THỨ NGÀY TRONG TIẾNG TÂY BAN NHA

Xin chào các bạn, mình là Somi Thanh Huyền, hiện mình đang dạy tiếng Trung, Anh, Hàn. Mình đang tự học thêm tiếng Tây Ban Nha. Nếu mọi người cũng đam mê học tiếng thì kết nối với mình tại đây, để chúng ta cùng nhau học nhé.

Tại sao mình lại muốn học nhiều thứ tiếng?

Vì mình muốn trở nên ưu tú hơn!

Giờ thì bắt đầu học nhé!

SỐ ĐẾM

SỐ 0 – 10

0. cero – số không

Tengo cero mensajes nuevos.

(Tôi không có tin nhắn mới nào.)

1. uno / una – một

Tengo una hermana.

(Tôi có một chị/em gái.)

2. dos – hai

Hay dos cafés en la mesa.

(Có hai ly cà phê trên bàn.)

3. tres – ba

Trabajo tres días a la semana.

(Tôi làm việc ba ngày một tuần.)

4. cuatro – bốn

Vivimos en el cuarto piso.

(Chúng tôi sống ở tầng bốn.)

5. cinco – năm

La clase empieza a las cinco.

(Lớp học bắt đầu lúc 5 giờ.)

6. seis – sáu

Tiene seis años.

(Nó sáu tuổi.)

7. siete – bảy

El tren sale a las siete.

(Tàu chạy lúc 7 giờ.)

8. ocho – tám

Dormí ocho horas anoche.

(Tối qua tôi ngủ 8 tiếng.)

9. nueve – chín

Hay nueve estudiantes en clase.
(Có 9 học sinh trong lớp.)

10. diez – mười

Necesito diez minutos.

(Tôi cần 10 phút.)

SỐ 11 – 20

11. once – mười một

El cumpleaños es el once de mayo.

(Sinh nhật là ngày 11 tháng 5.)

12. doce – mười hai

Son las doce en punto.

(Bây giờ đúng 12 giờ.)

13. trece – mười ba

El autobús pasa cada trece minutos.

(Xe buýt chạy mỗi 13 phút.)

14. catorce – mười bốn

Tiene catorce libros.

(Anh ấy có 14 quyển sách.)

15. quince – mười lăm

La reunión dura quince minutos.

(Cuộc họp kéo dài 15 phút.)

16. dieciséis – mười sáu

Tiene dieciséis años.
(Cô ấy 16 tuổi.)

17. diecisiete – mười bảy

Trabajo diecisiete horas a la semana.

(Tôi làm 17 giờ mỗi tuần.)

18. dieciocho – mười tám

Cumple dieciocho años este año.

(Năm nay anh ấy tròn 18 tuổi.)

19. diecinueve – mười chín

El vuelo sale el diecinueve de julio.

(Chuyến bay khởi hành ngày 19 tháng 7.)

20. veinte – hai mươi

Hay veinte personas en la sala.

(Có 20 người trong phòng.)

SỐ CHỤC

30. treinta – ba mươi

Vivo a treinta minutos de aquí.

(Tôi sống cách đây 30 phút.)

40. cuarenta – bốn mươi

Tiene cuarenta años.

(Anh ấy 40 tuổi.)

50. cincuenta – năm mươi

Cuesta cincuenta euros.

(Giá là 50 euro.)

60. sesenta – sáu mươi

La clase dura sesenta minutos.

(Lớp học kéo dài 60 phút.)

70. setenta – bảy mươi

Hay setenta páginas en el libro.

(Cuốn sách có 70 trang.)

80. ochenta – tám mươi

El abuelo tiene ochenta años.

(Ông tôi 80 tuổi.)

90. noventa – chín mươi

Vivió noventa años.

(Ông ấy sống 90 năm.)

SỐ TRĂM – NGHÌN

100. cien / ciento – một trăm

Cien personas asistieron al evento.

(100 người tham dự sự kiện.)

200. doscientos – hai trăm

El hotel tiene doscientas habitaciones.

(Khách sạn có 200 phòng.)

500. quinientos – năm trăm

Ganó quinientos dólares.

(Anh ấy kiếm được 500 đô.)

1.000. mil – một nghìn

Hay mil estudiantes en la universidad.

(Có 1.000 sinh viên trong trường.)

SỐ 21 – 29

veinte + y + số → viết gộp thành veinti-

21. veintiuno – hai mươi mốt

Tengo veintiún años.

(Tôi 21 tuổi.)

Trước danh từ giống đực: veintiún

veintiuna personas (21 người – giống cái)

22. veintidós – hai mươi hai

Hay veintidós estudiantes.

(Có 22 học sinh.)

23. veintitrés – hai mươi ba

Llegué a las veintitrés horas.

(Tôi đến lúc 23 giờ.)

24. veinticuatro – hai mươi bốn

Trabajo veinticuatro horas a la semana.

(Tôi làm 24 giờ mỗi tuần.)

25. veinticinco – hai mươi lăm

El edificio tiene veinticinco pisos.

(Tòa nhà có 25 tầng.)

26. veintiséis – hai mươi sáu

Tiene veintiséis años.

(Anh ấy 26 tuổi.)

27. veintisiete – hai mươi bảy

Son veintisiete kilómetros.

(Là 27 km.)

28. veintiocho – hai mươi tám

El mes tiene veintiocho días.

(Tháng có 28 ngày.)

29. veintinueve – hai mươi chín

Pagó veintinueve euros.

(Anh ấy trả 29 euro.)

SỐ 30 – 99

số chục + y + số đơn vị

32. treinta y dos – ba mươi hai

Hay treinta y dos alumnos.

(Có 32 học sinh.)

45. cuarenta y cinco – bốn mươi lăm

Tiene cuarenta y cinco años.

(Ông ấy 45 tuổi.)

67. sesenta y siete – sáu mươi bảy

Vivo en el piso sesenta y siete.

(Tôi sống ở tầng 67.)

99. noventa y nueve – chín mươi chín

Compré noventa y nueve libros.

(Tôi mua 99 quyển sách.)

SỐ 100 – 199

100 = cien (đứng một mình)

101–199 = ciento + số

100. cien

Cien personas asistieron.

(100 người tham dự.)

145. ciento cuarenta y cinco

El edificio tiene ciento cuarenta y cinco habitaciones.

(Tòa nhà có 145 phòng.)

199. ciento noventa y nueve

Costó ciento noventa y nueve euros.

(Nó giá 199 euro.)

SỐ 200 – 900 (CẦN CHIA GIỐNG)

Số trăm phải chia giống với danh từ

200. doscientos / doscientas

doscientos libros (200 sách – giống đực)

doscientas páginas (200 trang – giống cái)

345. trescientos cuarenta y cinco

Tiene trescientos cuarenta y cinco alumnos.

(Trường có 345 học sinh.)

SỐ NGHÌN (mil)

1.000 = mil (KHÔNG nói un mil)

1.250. mil doscientos cincuenta

La ciudad tiene mil doscientos cincuenta habitantes.

(Thành phố có 1.250 dân.)

ĐỌC NĂM

Đọc như số thường, không tách

2024. dos mil veinticuatro

Estamos en dos mil veinticuatro.

(Chúng ta đang ở năm 2024.)

1998. mil novecientos noventa y ocho

Nació en mil novecientos noventa y ocho.

(Anh ấy sinh năm 1998.)

CÁCH ĐỌC GIÁ TIỀN

số + moneda

Ví dụ với EURO (€)

1 € un euro

euro là danh từ giống đực

5 € cinco euros

Cuesta cinco euros.

(Nó giá 5 euro.)

12,50 €

doce euros con cincuenta (céntimos)

Cuesta doce euros con cincuenta.

99,99 €

noventa y nueve euros con noventa y nueve céntimos

Ví dụ với DÓLAR ($)

veinte dólares

Cuesta veinte dólares.

Trong giao tiếp hằng ngày, thường bỏ “céntimos” nếu đã rõ:

doce con cincuenta

CÁCH ĐỌC GIỜ

Hỏi giờ ¿Qué hora es? (Bây giờ là mấy giờ?)

Đọc giờ đúng

Son las + giờ (từ 2 giờ trở lên)

Es la + una (1 giờ)

1:00 Es la una.

3:00 Son las tres.

Đọc giờ + phút

3:10 Son las tres y diez.

6:30 Son las seis y media.

4:15 Son las cuatro y cuarto.

Đọc giờ kém (rất hay dùng)

5:45 Son las seis menos cuarto.

7:50 Son las ocho menos diez.

Thêm buổi

a.m. de la mañana

p.m. de la tarde / de la noche

Son las ocho de la mañana. (8 giờ sáng.)

Son las nueve de la noche. (9 giờ tối.)

CÁCH ĐỌC NGÀY – THÁNG – NĂM

el + ngày + de + tháng + de + năm

15/8/2024 el quince de agosto de dos mil veinticuatro

KHÔNG dùng “ngày” như tiếng Việt (không nói día quince)

Các tháng

enero – tháng 1

Es enero.

(Tháng 1.)

febrero – tháng 2

Febrero es corto.

(Tháng 2 ngắn.)

marzo – tháng 3

Es marzo ahora.

(Bây giờ là tháng 3.)

abril – tháng 4

Abril tiene treinta días.

(Tháng 4 có 30 ngày.)

mayo – tháng 5

Me gusta mayo.

(Tôi thích tháng 5.)

junio – tháng 6

Junio es verano.

(Tháng 6 là mùa hè.)

julio – tháng 7

Viajo en julio.

(Tôi đi du lịch vào tháng 7.)

agosto – tháng 8

Agosto es muy caluroso.

(Tháng 8 rất nóng.)

septiembre – tháng 9

Empiezo clases en septiembre.

(Tôi bắt đầu học vào tháng 9.)

octubre – tháng 10

Octubre es otoño.

(Tháng 10 là mùa thu.)

noviembre – tháng 11

Noviembre es tranquilo.

(Tháng 11 yên bình.)

diciembre – tháng 12

Diciembre es Navidad.

(Tháng 12 là Giáng Sinh.)

Ngày mùng 1 (đặc biệt)

1/5 el primero de mayo

Chỉ ngày 1 dùng primero

CÁCH ĐỌC THỨ TRONG TUẦN

lunes – thứ Hai

Hoy es lunes.

(Hôm nay là thứ Hai.)

martes – thứ Ba

Trabajo el martes.

(Tôi làm việc vào thứ Ba.)

miércoles – thứ Tư

La clase es el miércoles.

(Lớp học vào thứ Tư.)

jueves – thứ Năm

Tengo una reunión el jueves.

(Tôi có một cuộc họp vào thứ Năm.)

viernes – thứ Sáu

El viernes descanso.

(Thứ Sáu tôi nghỉ.)

sábado – thứ Bảy

El sábado salgo con amigos.

(Thứ Bảy tôi đi chơi với bạn.)

domingo – Chủ nhật

El domingo descanso en casa.

(Chủ nhật tôi nghỉ ngơi ở nhà.)

Không viết hoa

Tuần bắt đầu từ lunes

Nói “vào thứ…”

el lunes (thứ Hai này / thứ Hai nói chung)

los lunes (mọi thứ Hai)

Trabajo los lunes.

(Tôi làm việc vào các thứ Hai.)

La clase es el miércoles.

(Lớp học vào thứ Tư.)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *