ĐÁP ÁN NGỮ PHÁP SƠ CẤP 1

Xin chào mọi người, mình là Somi Thanh Huyền đây, trong bài viết này cùng mình kiểm tra lại những đáp án xem có đúng chưa nha.

Nếu có thắc mắc mọi người có thể bình luận phía dưới, hoặc kết nối với mình để trao đổi nhé. Mình chúc mọi người học tốt nha!

1. Ngữ pháp: N + 은/는

Bài 1

  1. 제 이름 민수입니다.

  2. 저는 한국사람 아닙니다.

  3. 이 가방 얼마예요?

  4. 오늘 날씨가 아주 좋아요.

  5. 한국 음식 맛있어요. 일본 음식 맛있어요.
    (hoặc đối lập: 일본 음식 맛있어요).

Bài 2

  1. 저는 선생님입니다.

  2. 이 공책은 싸요.

  3. 오늘은 제가 바빠요.

  4. 커피는 좋아해요. 하지만 맥주는 싫어해요.

  5. 베트남은 덥고 한국은 추워요.

2. N + 이/가 -> S : Tiểu từ chủ ngữ

Bài 1

  1. 민수 왔어요.

  2. 오늘 날씨 추워요.

  3. 저기 고양이 있어요.

  4. 우리 반 학생 많아요.

  5. 이 책 제 책이에요.

Bài 2

  1. 누가 당신의 친구입니까?

  2. 집 앞에 있어요.

  3. 오늘 누 바빠요?

  4. 이 숙제는 제가 했어요. (→ chính tôi làm.)

  5. 저 사람이 선생님이에요

Phân biệt 은/는이/가

1. 오늘 날씨가 좋아요.

Hôm nay thì thời tiết đẹp.

“오늘은” đặt chủ đề, nghĩa là nói về “hôm nay thì…”. Chủ ngữ thực sự của câu vẫn là 날씨가.

2. 이 책 재미있어요.

Quyển sách này thì thú vị.

“이 책은” mở chủ đề, so sánh với các sách khác (quyển này thì thú vị, còn quyển khác có thể không).

3. 누가 왔어요? → 민수 왔어요.

Ai đến vậy? → Min-su đến.

Câu hỏi “누가” (ai) → cần trả lời bằng chủ ngữ thực sự “민수가”. Không thể dùng “은/는” ở đây.

4. 한국 사람 김치를 좋아해요.

Người Hàn Quốc thì thích kim chi.

Đây là câu nói chung về đặc điểm, nên dùng 은/는 để mở chủ đề (“người Hàn thì thường thích kim chi”). Nếu nói “한국 사람이 김치를 좋아해요” thì nghĩa sẽ là “(một) người Hàn nào đó thích kim chi” → hẹp hơn.

5. 저는 학생입니다. 그런데 동생 선생님이에요.

Tôi thì là học sinh. Nhưng em tôi thì là giáo viên.

Có sự đối lập (tôi vs em), nên dùng 은/는 để so sánh, nhấn mạnh sự khác biệt.

3. Ngữ pháp: N + 을/를

Bài 1

  1. 저는 빵 먹어요.

  2. 영화 좋아해요.

  3. 저는 친구 만나요.

  4. 읽습니다.

  5. 커피 마셔요.

Bài 2

  1. 저는 물 마셔요.

  2. 저는 한국어 공부해요.

  3. 저는 공책 사요.

  4. 저는 선생님 만나요.

  5. 저는 음악 좋아해요.

4. N + 입니다 : Là

Bài 1

  1. 저는 한국 사람입니다.

  2. 이것은 사전입니다.

  3. 제 직업은 의사입니다.

  4. 여기는 도서관입니다.

  5. 제 친구는 회사원입니다.

Bài 2

  1. 저는 선생님입니다.

  2. 이것은 전화기입니다.

  3. 제 이름은 혜연입니다. (hoặc: 제 이름은 후옌입니다.)

  4. 저것은 버스입니다.

  5. 이 사람은 제 친구입니다.

5. N + 입니까? : Có phải là ….? 

Bài 1

  1. 이것은 사전입니까?

  2. 저 사람은 의사입니까?

  3. 여기는 교실입니까?

  4. 당신의 직업은 선생님입니까?

  5. 저것은 컴퓨터입니까?

Bài 2

  1. 이것은 전화기입니까?

  2. 이 사람은 당신의 친구입니까?

  3. 저것은 자동차입니까?

  4. 당신의 이름은 후옌입니까?

  5. 오늘은 월요일입니까?

6. N + 예요/이에요: Là

Bài 1 

  1. 저는 선생님이에요.
    → “선생님” kết thúc bằng phụ âm “ㅁ” → dùng 이에요.

  2. 제 친구는 가수예요.
    → “가수” kết thúc bằng nguyên âm “ㅜ” → dùng 예요.

  3. 여기는 교실이에요.
    → “교실” kết thúc bằng phụ âm “ㄹ” → dùng 이에요.

  4. 이것은 책이에요.
    → “책” kết thúc bằng phụ âm “ㄱ” → dùng 이에요.

  5. 저것은 우유예요.
    → “우유” kết thúc bằng nguyên âm “ㅜ” → dùng 예요.

Bài 2

  1. 저는 회사원이에요.

  2. 이것은 전화기예요.

  3. 저것은 버스예요.

  4. 제 이름은 후옌이에요.

  5. 여기는 한국어 교실이에요.

7. N + 이/가 아닙니다: Không phải là

Bài 1

  1. 저는 회사원이 아닙니다.
    → “회사원” kết thúc bằng phụ âm ㄴ → dùng 이 아닙니다.

  2. 이 사람은 선생님이 아닙니다.
    → “선생님” kết thúc bằng phụ âm ㅁ → dùng 이 아닙니다.

  3. 이것은 컴퓨터가 아닙니다.
    → “컴퓨터” kết thúc bằng nguyên âm ㅓ → dùng 가 아닙니다.

  4. 저것은 자동차가 아닙니다.
    → “자동차” kết thúc bằng nguyên âm ㅏ → dùng 가 아닙니다.

  5. 여기는 교실이 아닙니다.
    → “교실” kết thúc bằng phụ âm ㄹ → dùng 이 아닙니다.

Bài 2

  1. 저는 의사가 아닙니다.

  2. 이것은 전화기가 아닙니다.

  3. 저것은 자전거가 아닙니다.

  4. 이 사람은 제 친구가 아닙니다.

  5. 오늘은 월요일이 아닙니다.

8. N + 이/가 아니에요 : Không phải là

Bài 1

  1. 저는 회사원이 아니에요.

  2. 이 사람은 선생님이 아니에요.

  3. 이것은 컴퓨터가 아니에요.

  4. 저것은 자동차가 아니에요.

  5. 여기는 교실이 아니에요.

Bài 2

  1. 저는 의사가 아니에요.

  2. 이것은 전화기가 아니에요.

  3. 저것은 자전거가 아니에요.

  4. 이 사람은 제 친구가 아니에요.

  5. 오늘은 월요일이 아니에요.

ĐÁP ÁN SỐ HÁN HÀN VÀ THUẦN HÀN

Nhận dạng

  1. Viết ra số Hán Hàn:
    a) 7 →
    b) 12 → 십이
    c) 100 →
    d) 45 → 사십오
    e) 2025 → 이천이십오

  2. Viết ra số thuần Hàn:
    a) 3 →
    b) 16 → 열여섯
    c) 30 → 서른
    d) 72 → 일흔둘
    e) 9 → 아홉

Số Hán Hàn dùng trong ngày tháng, tiền, số lớn, thứ tự, còn số thuần Hàn dùng cho tuổi, đếm vật, giờ, số lần.

Điền số

  1. 저는 스물다섯 살이에요. (25 tuổi – số thuần Hàn)

  2. 오늘은 2025년 11월 20일이에요. (20 – số Hán Hàn → 이십)

  3. 사과 일곱 개 있어요. (7 quả – số thuần Hàn)

  4. 제 방 번호는 삼백오호예요. (305 – số Hán Hàn)

  5. 저는 수업을 번 들었어요. (3 lần – số thuần Hàn)

Giải thích:

  • Tuổi, số lượng, số lần → số thuần Hàn.

  • Ngày, số phòng → số Hán Hàn.

Chuyển đổi

  1. 서른다섯 → 35 → 삼십오 (số Hán Hàn)

  2. 42 → 마흔둘 (số thuần Hàn)

  3. 일천구백구십구 → 1999 (số Hán Hàn)

  4. 87 → 여든일곱 (số thuần Hàn)

  5. 스물여섯 → 26 → 이십육 (số Hán Hàn)

Khi chuyển đổi, cần xác định bối cảnh để dùng đúng hệ số.

Số thuần Hàn chủ yếu cho tuổi, đếm, giờ; số Hán Hàn cho tiền, năm, thứ tự.

Sử dụng thực tế

  1. Số điện thoại 010-2345-6789 → 공일공-이삼사오-육칠팔구 (số Hán Hàn dùng cho điện thoại, đọc từng chữ số)

  2. Số tiền 15.000 won → 만오천 원 (số Hán Hàn dùng cho tiền)

  3. 지금 일곱 시예요. (7 giờ – số thuần Hàn)

  4. Ngày sinh 2000년 9월 1일 → 이천년 구월 일일 (số Hán Hàn dùng cho ngày tháng)

  5. 연필 열두 개 (12 cây bút – số thuần Hàn)

Điện thoại, tiền, ngày tháng → số Hán Hàn.

Giờ, số lượng vật → số thuần Hàn.

9. N + 하고/와/과+ N : Và, với

Bài 1

  1. 사과하고 포도를 샀어요. Dùng 하고 (thân mật) để nối danh từ.

  2. 친구하고 함께 공부했어요. Nghĩa “cùng với bạn”.

  3. 우유를 좋아해요. “빵” kết thúc bằng phụ âm → dùng .

  4. 연필 지우개를 주세요. “연필” kết thúc bằng phụ âm → dùng .

  5. 선생님 학생들이 교실에 있어요. Trang trọng, phù hợp với văn viết.

Bài 2

  1. 저는 밥하고 국을 먹었어요.

  2. 저는 엄마하고 시장에 갔어요.

  3. 저는 한국어 영어를 공부해요.

  4. 저는 친구하고 축구를 했어요.

  5. 저는 책하고 펜을 샀어요.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *