PHÁT ÂM GIỐNG NHƯNG NGHĨA HOÀN TOÀN KHÁC TRONG TIẾNG TRUNG

Cùng học tiếng Trung cùng Thanh Huyền!

Mọi người đã học đến đâu rồi, có gặp khó khăn gì không? Nhớ chia sẻ với mình để chúng ta cùng nhau học tập nha!

Trong bài viết này mình đã tổng hợp một số từ tiếng Trung nhìn giống nhau nhưng lại có nghĩa hoàn toàn khác, một đặc điểm mà người học tiếng Trung cần đặc biệt chú ý.

Bắt đầu học thôi nào! Có 12 từ thôi không được bỏ giữa chừng đó nhaaa!

1.马 (mǎ) – Ngựa và 吗 (ma) – Thể hỏi

马 (mǎ): Có nghĩa là ngựa

Ví dụ: 这匹马很快 (Zhè pǐ mǎ hěn kuài) 

Con ngựa này rất nhanh.

吗 (ma): Dùng ở cuối câu để tạo câu hỏi. 

Ví dụ: 你好吗? (Nǐ hǎo ma?) – Bạn khỏe không?

2. 他 (tā) – Anh ấy và 她 (tā) – Cô ấy vs 它 (tā) – Nó (vật, thú vật)

他 (tā): Có nghĩa là anh ấy (dùng cho nam giới). 

Ví dụ: 他是我的朋友 (Tā shì wǒ de péngyǒu)  

Anh ấy là bạn của tôi.

她 (tā): Có nghĩa là cô ấy (dùng cho nữ giới). 

Ví dụ: 她是我的姐姐 (Tā shì wǒ de jiějiě) 

Cô ấy là chị tôi.

它 (tā): Có nghĩa là (dùng cho vật hoặc động vật). 

Ví dụ: 它是一只猫 (Tā shì yī zhī māo) – Nó là một con mèo.

3. 四 (sì) – Bốn và 死 (sǐ) – Chết

四 (sì): Có nghĩa là bốn

Ví dụ: 四个苹果 (Sì ge píngguǒ) – Bốn quả táo.

死 (sǐ): Có nghĩa là chết

Ví dụ: 他死了 (Tā sǐ le) – Anh ấy chết rồi.

4. 正 (zhèng) – Chính, đúng và 症 (zhèng) – Chứng bệnh

正 (zhèng): Có nghĩa là chính, đúng

Ví dụ: 今天是正月初 (Jīntiān shì zhèngyuè chū yī) 

Hôm nay là mùng 1 Tết.

症 (zhèng): Có nghĩa là chứng bệnh

Ví dụ: 他的病症很严重 (Tā de bìngzhèng hěn yánzhòng) 

Căn bệnh của anh ấy rất nghiêm trọng.

5. 请 (qǐng) – Mời và 清 (qīng) – Sạch, trong sáng

请 (qǐng): Có nghĩa là mời

Ví dụ: 请坐 (Qǐng zuò) – Mời ngồi.

清 (qīng): Có nghĩa là sạch, trong sáng

Ví dụ: 清水 (qīng shuǐ) – Nước trong.

6. 会 (huì) – Có thể, sẽ và 汇 (huì) – Hội (tập hợp)

会 (huì): Có nghĩa là có thể, sẽ hoặc biết làm gì đó

Ví dụ: 我会说中文 (Wǒ huì shuō zhōngwén) 

Tôi biết nói tiếng Trung.

汇 (huì): Có nghĩa là hội hoặc kết nối

Ví dụ: 资金汇集 (Zījīn huìjí) 

Vốn tập hợp lại.

7. 不 (bù) – Không và 布 (bù) – Vải

不 (bù): Có nghĩa là không

Ví dụ: 我不喜欢吃苹果 (Wǒ bù xǐhuān chī píngguǒ) 

Tôi không thích ăn táo.

布 (bù): Có nghĩa là vải

Ví dụ: 这块布很柔软 (Zhè kuài bù hěn róuruǎn) 

Mảnh vải này rất mềm mại.

8. 买 (mǎi) – Mua và 卖 (mài) – Bán

买 (mǎi): Có nghĩa là mua

Ví dụ: 我要买一本书 (Wǒ yào mǎi yī běn shū)

Tôi muốn mua một quyển sách.

卖 (mài): Có nghĩa là bán

Ví dụ: 她卖水果 (Tā mài shuǐguǒ) 

Cô ấy bán trái cây.

9. 合 (hé) – Hợp và 河 (hé) – Sông

合 (hé): Có nghĩa là hợp

Ví dụ: 这两个人很合得来 (Zhè liǎng gè rén hěn hé de lái) 

Hai người này rất hợp nhau.

河 (hé): Có nghĩa là sông

Ví dụ: 长江是中国最长的河 (Cháng Jiāng shì Zhōngguó zuì cháng de hé) 

Sông Trường Giang là sông dài nhất Trung Quốc.

10. 生 (shēng) – Sinh, sống và 声 (shēng) – Âm thanh

生 (shēng): Có nghĩa là sinh, sống

Ví dụ: 他还很年轻,生命力很强 (Tā hái hěn niánqīng, shēngmìng lì hěn qiáng)  

Anh ấy còn rất trẻ và sức sống rất mạnh mẽ.

声 (shēng): Có nghĩa là âm thanh

Ví dụ: 这个声音很大 (Zhège shēngyīn hěn dà) 

Âm thanh này rất lớn.

11. 重 (zhòng) – Nặng và 众 (zhòng) – Nhiều

重 (zhòng): Có nghĩa là nặng

Ví dụ: 这个箱子很重 (Zhège xiāngzi hěn zhòng) 

Cái vali này rất nặng.

众 (zhòng): Có nghĩa là nhiều.

 Ví dụ: 我们是一个众人团队 (Wǒmen shì yīgè zhòngrén tuánduì) 

Chúng tôi là một đội ngũ đông người.

12. 再 (zài) – Lại và 在 (zài) – Ở

再 (zài): Có nghĩa là lại, một lần nữa

Ví dụ: 再见 (Zàijiàn) – Tạm biệt.

在 (zài): Có nghĩa là (địa điểm). 

Ví dụ: 我在家 (Wǒ zài jiā) – Tôi ở nhà.

Trên đây chỉ là một vài từ phát âm giống nhau, chữ hán gần giống nhau nhưng nghĩa lại hoàn toàn khác. Mọi cùng cùng ghi chép lại để học nha. 

Xem thêm các bài viết về học Tiếng Trung tại đây.

Chúc mọi người học tốt, hẹn gặp lại ở bài viết sau nhé!

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *